Bảng giá xe VinFast Klara S mới nhất tháng 11/2024

Phiên bản tiêu chuẩn

Giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT)

GIÁ XE MÁY TẠM TÍNH
Khu vực
Giá xe:
35.000.000 VNĐ
Thuế trước bạ:
1.750.000 VNĐ
Phí biển số:
2.000.000 VNĐ
Bảo hiểm dân sự:
66.000 VNĐ
Tổng cộng:
38.816.000 VNĐ
Giá xe:
35.000.000 VNĐ
Thuế trước bạ:
1.750.000 VNĐ
Phí biển số:
2.000.000 VNĐ
Bảo hiểm dân sự:
66.000 VNĐ
Tổng cộng:
38.816.000 VNĐ
Giá xe:
35.000.000 VNĐ
Thuế trước bạ:
1.750.000 VNĐ
Phí biển số:
400.000 VNĐ
Bảo hiểm dân sự:
66.000 VNĐ
Tổng cộng:
37.216.000 VNĐ

*Tham khảo: Cách tính giá xe lăng bánh

Giá: 35.000.000VNĐ

VinFast Klara S là một dòng xe máy điện của hãng sản xuất xe hơi và xe máy VinFast Việt Nam. Trải qua một sự cải tiến so với phiên bản đầu tiên ra mắt vào năm 2018, những thay đổi chủ yếu tập trung vào màu sắc và động cơ của xe. Hãy cùng tìm hiểu thêm thiết kế xe cũng như giá xe VinFast ở bài viết dưới đây.

Bảng giá xe VinFast Klara S mới nhất tháng 11/2024

VinFast Klara S 2024 có hai phiên bản chính được phân phối chính hãng tại thị trường Việt Nam, dưới đây là giá tham khảo cho cả hai phiên bản:

Tên phiên bản Giá niêm yết Khu vực I
(HN/TP HCM)
Khu vực II Khu vực III
Thuê pin 39.900.000đ 45.960.000đ 42.760.000đ 42.010.000đ
Mua pin 48.500.000đ 54.990.000đ 51.790.000đ 51.040.000đ

Các phiên bản màu sắc của VinFast Klara S 2024

VinFast Klara S 2024 hiện có tất cả 5 màu sắc: xanh đậm, đen nhám, đỏ đậm, xanh lục và trắng ngọc trai.

Xe-VinFast-Klara-S-mau-xanh-luc

VinFast Klara S xanh lục

Xe-VinFast-Klara-S-mau-xanh-dam

VinFast Klara S xanh đậm

Xe-VinFast-Klara-S-mau-do-dam

VinFast Klara S đỏ đậm

Xe-VinFast-Klara-S-mau-den-nham

VinFast Klara S đen nhám

Xe-VinFast-Klara-S-mau-trang-ngoc-trai

VinFast Klara S màu trắng ngọc trai

Đánh giá chi tiết xe VinFast Klara 2024

Phiên bản mới của VinFast Klara S đã được cải tiến đáng kể về mặt ngoại hình so với khi ra mắt lần đầu vào năm 2018. Thiết kế đầu xe được lấy cảm hứng từ hình ảnh kim cương quý phái và hiện đại đậm chất Châu Âu, xe làm chúng ta liên tưởng đến các mẫu xe ga cao cấp nổi tiếng như Vespa hay Lambretta. Đây chính là điểm thu hút được sự quan tâm và tạo được ấn tượng tốt đối với khách hàng.

Dau-xe-VinFast-Klara-S

VinFast Klara còn được trang bị thêm hệ thống đèn pha hình ngũ giác dạng Halogen, trong khi đèn xi nhan và đèn hậu được sử dụng công nghệ full LED hiện đại.

Than-xe-VinFast-Klara-S

Thân xe được thiết kế kiểu dáng bầu thuôn hẳn về phía sau, phần yên liền mạch tách thành 2 khu vực riêng biệt cho người lái và người ngồi sau. Khung xe cao thoáng với yên trước nhỏ cao 760mm, phù hợp với số đông các phụ nữ. Với khoảng sáng gầm 125mm và vành xe 4 inch, VinFast Klara có khả năng di chuyển mượt mà trên mọi địa hình.

Duoi-xe-VinFast-Klara-S

Phần đuôi xe có thiết kế cứng cáp với bộ đèn LED hình vòng cung kết hợp với đèn phanh. Logo của VinFast Klara S 2024 được mạ crom tạo hiệu ứng bóng sáng. Tổng thiết kế mang trên mình nét đẹp của thiết kế Ý, nhưng đồng thời cũng tôn vinh những đặc điểm riêng của người Việt Nam để đảm bảo tính phù hợp.

Trang bị tiện ích và an toàn trên VinFast Klara 2024

Xe máy điện VinFast Klara S được trang bị đồng hồ HMI 4.5 sử dụng nền tảng Bosch eScooter System hiện đại. Thông qua mặt đồng hồ, người dùng có thể theo dõi một loạt thông tin quan trọng trong quá trình sử dụng xe, từ những thông tin cơ bản như dung lượng pin và quãng đường đã đi, đến những tiện ích như kết nối với smartphone để thông báo cuộc gọi nhỡ và tin nhắn.

Dong-ho-VinFast-Klara-S

VinFast Klara phiên bản mới tiếp tục được trang bị cốp xe rộng rãi dung tích lên đến 20l, giúp người dùng có thể đựng được nhiều đồ đạc cần thiết. Ngoài ra, bản cập nhật này còn có thêm một cốp đựng đồ phía trước tiện lợi hơn. Điểm đặc biệt đáng chú ý đó là cả động cơ và ắc quy của VinFast Klara 2024 đều được trang bị khả năng chống nước IP67, trong đó động cơ có khả năng chống ngập nước trong 30 phút với mức ngập đến 0,5mm.

Ket-noi-ung-dung-cua-VinFast-Klara-S

Thêm vào đó, VinFast Klara S 2024 còn được tích hợp eSim, giúp chủ nhân dễ dàng quản lý và định vị xe từ xa thông qua ứng dụng di động. Kết nối qua GSM hoặc Bluetooth, tích hợp này giúp giảm thiểu rủi ro mất trộm và thất lạc. Ứng dụng di động đi kèm cung cấp nhiều tính năng thông minh hỗ trợ chủ xe một cách thuận lợi trong quá trình sử dụng xe.

Phanh-VinFast-Klara-S

Ngoài ra, xe dùng phanh đĩa trước Nissin, phía sau là phanh cơ với hệ giảm xóc Kaifa cực kỳ êm ái.

Động cơ của VinFast Klara S 2024

VinFast Klara S được trang bị động cơ điện Inhub cùng 2 pin Lithium, công suất định danh là 1.800W, cho khả năng làm việc mạnh mẽ và hiệu suất cao. Nhờ vào khối pin mới LFP 3,5KWh, xe có thể di chuyển trong khoảng 194 km sau mỗi lần sạc đầy trong điều kiện tiêu chuẩn. Trong điều kiện thực tế, xe có thể di chuyển khoảng 100 km sau mỗi lần sạc đầy.

Dong-co-VinFast-Klara-S

 

VinFast Klara S có khả năng chống nước vượt trội với tiêu chuẩn IP57, cho phép xe ngâm nước trong 30 phút ở mực sâu 0,5m và vẫn chạy bình thường sau đó. Ngoài ra, xe còn có khả năng leo dốc lên đến 10 độ. Việc có khả năng chống nước và leo dốc này giúp cho VinFast Klara S có thể vượt qua nhiều loại điều kiện khắc nghiệt và nhưng nơi có cung đường khó di chuyển.

Ưu nhược điểm trong thiết kế của xe của VinFast Klara S 2024

Ưu điểm

  • Hiệu suất cao.
  • Quãng đường di chuyển lâu.
  • Thân thiện với môi trường.
  • Chống nước vượt trội
  • Khả năng leo dốc tốt
  • Thiết kế đẹp, tiện dụng.
  • Chi phí vận hành rẻ và an toàn.

Nhược điểm

  • Giá thành cao: xe có giá thành khá cao so với các mẫu xe máy điện khác, có thể không phù hợp với người sử dụng có ngân sách hạn chế.
  • Kích thước lớn: xe có kích thước lớn hơn một số mẫu xe máy điện khác, có thể không phù hợp với người sử dụng có nhu cầu vận hành trong khu vực hẹp hoặc cần xe có kích thước nhỏ gọn hơn để dễ dàng đậu đỗ.

Kết luận

Mẫu xe máy điện VinFast Klara S 2024 có nhiều ưu điểm từ ngoại hình, động cơ, pin, khả năng vận hành. VinFast Klara S giúp bạn tiết kiệm nhiều chi phí về sửa chữa, vận hành, bảo dưỡng xe và thân thiện với môi trường. Ngoài ra, hệ thống an toàn đầy đủ và hiện đại cũng được đánh giá cao bởi người dùng. Với những ưu điểm này, VinFast Klara S 2024 đã trở thành sự lựa chọn hàng đầu của người dùng Việt Nam trong các lựa chọn xe máy điện.

So sánh xe VinFast Klara S 2024 với xe Yadea G5

Về kích thước

Để so sánh xe VinFast Klara S 2024 và xe Yadea G5, ta có thể nói rằng hai mẫu xe này đều có những điểm khác biệt về thiết kế ngoại hình. Xe VinFast Klara S 2024 có kiểu dáng tương tự như một xe ga thông thường và tôn lên vóc dáng người dùng, trong khi xe Yadea G5 có phong cách Châu Âu và đơn giản hơn.

Cả hai mẫu xe đều có hệ thống đèn xi nhan trước và sau, thiết kế của chúng khác nhau. Đèn xi nhan của VinFast Klara S được đặt ở cánh yếm như nhiều mẫu xe khác, trong khi đèn xi nhan của Yadea G5 được đặt cao hơn và giúp người đối diện dễ quan sát hướng đi của xe hơn. Tuy nhiên, hệ thống đèn xi nhan sau của Yadea G5 đặt gần đèn hậu và khá nhỏ khiến người di chuyển phía sau khó nhận biết hơn so với thiết kế đèn xi nhan của Klara S.

Thiet-ke-cua-VinFast-Klara-S-va-xe-Yadea-G5

Có 3 điểm khác biệt giữa Yadea G5 và VinFast Klara S đáng chú ý: khoảng sáng gầm xe, chiều cao yên xe và dung tích cốp xe:

  • Yadea G5 có khoảng sáng gầm cao hơn 5mm so với VinFast Klara S, giúp G5 có thể vượt qua những chướng ngại vật trên đường đi dễ dàng hơn.
  • Chiều cao yên xe của Yadea G5 chỉ 730mm, thấp hơn Klara S có 760mm. Vì vậy, Yadea G5 phù hợp hơn với người có vóc dáng nhỏ hơn, còn Klara S phù hợp với người cao hơn 1m65.
  • Yadea G5 cũng có cốp rộng rãi hơn với dung tích 26L so với Klara S có 21L.

Về động cơ

Hai mẫu xe máy điện Vinfast Klara S và Yadea G5 đều sử dụng động cơ điện 1 chiều với công suất 1200W để cung cấp sức kéo cho bánh sau. Cả hai mẫu đều tích hợp 2 chế độ lái: Eco và Power.

Dong-co-cua-VinFast-Klara-S-va-xe-Yadea-G5

Xe máy điện Yadea G5 sử dụng khối động cơ GTR 4.0 độc quyền của hãng Yadea và bộ điều khiển ICU đồng bộ. Điều này giúp giảm tiêu hao nhiên liệu nhưng vẫn đảm bảo hiệu suất cao. Trong khi đó, xe máy điện Vinfast Klara S sử dụng khối động cơ Bosch công nghệ Đức, mang đến sức mạnh và bền bỉ cho xe, tăng khả năng bứt phá vận tốc.

Về công nghệ pin

Cả 2 mẫu xe Vinfast Klara S và Yadea G5 đều sử dụng pin công nghệ lithium có thể tháo rời khỏi xe khi cần thiết có tuổi thọ trung bình khoảng 1.000 vòng sạc để cung cấp điện cho xe. Tuy nhiên, Yadea G5 sử dụng pin lithium của hãng Panasonic với tuổi thọ lên đến 1.000 vòng sạc và khả năng chịu nhiệt từ -20 độ đến 55 độ C. Pin còn được bảo vệ tốt và khả năng bảo vệ môi trường tốt bởi hệ thống quản lý pin thông minh BMS. Dung lượng pin của Yadea G5 là 60V – 24Ah. Trong khi đó, Vinfast Klara S sử dụng 2 cục pin lithium của hãng LG Chem và dung lượng pin của xe là 22Ah.

Về giá thành

Cả 2 dòng xe máy điện Yadea G5 và Vinfast Klara S đều có mức giá tương đương nhau. Tuy nhiên, giá của Yadea G5 đã bao gồm pin, trong khi giá của Vinfast Klara S chỉ bao gồm xe mà không bao gồm pin. Điều này có nghĩa là khi mua xe Klara S, khách hàng sẽ phải trả thêm một số chi phí cho việc mua sạc, phí đặc cọc pin, phí thuê pin, phí đổi pin và phí cứu hộ pin. Khi tính toán kỹ, giá thực tế của Vinfast Klara S sẽ cao hơn Yadea G5 rất nhiều.

Tuy nhiên, Vinfast Klara S có một ưu điểm là hệ thống điểm sạc, trạm thuê pin đang được mở rộng. Trong khi đó, Yadea G5 có ưu điểm là mức giá hấp dẫn và khả năng bảo vệ môi trường tốt hơn do sử dụng pin lithium của Panasonic và hệ thống quản lý pin thông minh BMS.

  • Giá xe Yadea G5 : 39.990.000Đ (đã bao gồm pin)
  • Giá xe Vinfast Klara S : 39.900.000Đ (chưa bao gồm pin )

==> Xem thêm: Đánh giá chi tiết xe VinFast Feliz S

Các câu hỏi thường gặp về VinFast Klara

VinFast Klara S có bao nhiêu bao sắc?

VinFast Klara S có 5 màu sắc tùy chọn gồm: Xanh lục, Xanh đậm-đen, Trắng ngọc trai-đen, Đen nhám, Đỏ đậm-đen.

Điểm khác biệt giữa VinFast Klara S và VinFast Klara A2?

  • VinFast Klara S sử dụng đèn pha full LED còn VinFast Klara A2 sử dụng đèn pha Halogen. Vì vậy, khả năng chiếu sáng của VinFast Klara S tốt hơn VinFast Klara.
  • Thiết kế thân xe VinFast Klara S có đường viền và logo nằm ở cụm đèn xi nhan trước, còn ở bản thường VinFast Klara A2 không xuất hiện.
  • VinFast Klara A2 sử dụng động cơ VinFast E Motor 1 chiều không chổi than, tốc độ tối đa 60km/h, còn VinFast Klara S dùng động cơ Bosch 1 chiều không chổi than tốc độ tối đa 48km/h.
  • VinFast Klara A2 chỉ đi được 90km trong 1 lần sạc, thời gian pin sạc đầy là 11 tiếng, còn, VinFast Klara S đi được 120km trong 1 lần sạc và sạc đầy chỉ trong thời gian 4.8 tiếng.

Nên chọn mua VinFast Klara S hay VinFast Klara A2?

Do VinFast Klara S sử dụng pin Lithium còn Vinfast Klara A2 còn sử dụng pin ắc quy chì nên giá bán của VinFast Klara S cao hơn so với VinFast Klara khoảng tầm 13 triệu đồng. Tùy vào điều kiện tài chính và nhu cầu sử dụng mà người dùng có thể chọn mua VinFast Klara S hoặc VinFast Klarah.

Ưu điểm pin Lithium của VinFast Klara S?

Pin Lithium (Lithium-ion) là loại pin thường được dùng cho các thiết bị điện tử như điện thoại, máy tính, thiết bị y tế… Ngoài ra, Pin Lithium-ion còn được sử dụng cho phương tiện chạy bằng điện. . Người dùng có thể sạc pin VinFast Klara S bất cứ khi nào mà không cần chờ hết dung lượng pin bởi vì chu kỳ xả sạc của pin Lithium trên xe VinFast Klara S lên đến 1.000 lần trong khi dung lượng còn 70% (6 – 8 năm dùng liên tục). Nhờ đó, VinFast Klara S có thể chạy được đến 120km trong 1 lần sạc.

Động cơ
Công suất hữu ích lớn nhất 1.700W
Công suất danh định 1.200W
Loại động cơ Động cơ Bosch, một chiều không chổi than
Tốc độ tối đa 48 km/h
Tiêu chuẩn chống nước IP57
Hệ thống pin/ắc quy
Loại pin/ắc quy Pin Lithium
Dung lượng pin/ắc quy (Ah) 22 Ampe/ giờ
Trọng lượng trung bình 7.8 kg
Thời gian sạc đầy (h) 3h (90% SOC) hoặc 4,8h (100% SOC)/pin
Tiêu chuẩn chống nước IP67
Quãng đường xe đi được trong 1 lần sạc với tốc độ di chuyển 30km/h (km) 120km
Hệ thống khung/giảm xóc/phanh
Giảm xóc trước Giảm chấn lò xo dầu Kaifa
Giảm xóc sau Giảm chấn lò xo dầu Kaifa
Phanh trước Phanh Nissin
Phanh sau Phanh Nissin
Kích thước cơ bản
Khoảng cách trục bánh trước – sau (mm) 1.321
Dài x rộng x cao (mm) 1.890 * 684 * 1.125
Khoảng sáng gầm (mm) 125
Chiêu cao yên (mm) 760
Thể tích cốp (l) 17
Kích thước lốp trước/sau 90/90 -14; 120/70 -12
Trọng lượng
Xe và Ắc quy (kg) 108 kg (gồm 2 pin)
Hệ thống chiếu sáng
Đèn pha trước LED
Đèn xi nhan – Đèn hậu LED
Vinfast Klara S 3

Đánh giá xe VinFast Klara S